Thị thực du lịch Việt Nam
Visa du lịch Việt Nam (được phân loại là DL) là một trong những loại visa Việt Nam phổ biến nhất chỉ dành cho mục đích du lịch.
Có bao nhiêu loại visa du lịch?
Tại thời điểm này, bạn có thể xin một trong những loại visa du lịch sau đây cho Việt Nam:
- 1-tháng 1 lần (có hiệu lực cho 01 tháng với 01 chỉ nhập cảnh);
- 1 tháng nhiều mục (có hiệu lực cho 01 tháng với nhiều lần nhập cảnh);
- 3 tháng 1 lần (có hiệu lực cho 03 tháng với 01 chỉ nhập cảnh);
- 3 tháng nhiều lần (có hiệu lực cho 03 tháng với nhiều lần nhập cảnh);
Lưu ý: Du khách Mỹ có một (01) thêm lựa chọn cho một thị thực du lịch đến Việt Nam: 1 năm nhiều lần nhập cảnh vào Việt Nam.
Yêu cầu xin visa du lịch Việt Nam (Visa DL)
Để có được thị thực du lịch (Visa DL), bạn cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết như sau:
- Hộ chiếu của bạn với 6 tháng hiệu lực (ít nhất) và hai trang trống cho tem thị thực Việt Nam và tem nhập cư;
- Đơn xin thị thực Việt Nam điền trực tuyến tại đây;
- Hai ảnh hộ chiếu;
- phí Visa;
Cách xin visa du lịch việt nam?
Bạn tốt hơn nên bắt đầu xin visa Việt Nam trước hai tuần. Bình thường 3 cách phổ biến để có được nó:
- Đăng ký trực tiếp thư xin visa Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia của bạn.
- Bạn có thể nộp đơn xin thị thực khi đến (chỉ dành cho khách du lịch hàng không) thông qua www.vietnamvisa.org.vn/apply-visa/. Visa khi đến (VOA) Tóm lại là một quá trình để có được thư chấp thuận thông qua một cơ quan để làm thủ tục tại sân bay khởi hành và nhận được dấu thị thực được xác minh tại một sân bay quốc tế tại Việt Nam khi đến.
- Áp dụng cho Evisa cho phép người nộp đơn ở lại Việt Nam với một lần duy nhất không quá 30 ngày. Điều đó có nghĩa là bạn nên xin visa Việt Nam khi đến nếu bạn muốn ở lại Việt Nam lâu hơn, hoặc nếu bạn muốn rời khỏi và vào lại Việt Nam trong thời gian lưu trú.
Quốc tịch nào được miễn thị thực vào Việt Nam?
Dựa trên mục đích đến thăm Việt Nam và Chính sách miễn thị thực việt nam giữa Việt Nam và các nước tương ứng, có 22 quốc tịch được phép vào Việt Nam một lần mà không cần sử dụng visa trong một khoảng thời gian.
Tuy nhiên, dựa trên mỗi quốc gia miễn trừ, sẽ có những hạn chế khác nhau. Để giảm bớt những rào cản của chính sách miễn thị thực, bạn có thể xin visa thích hợp trước khi đến Việt Nam thông qua Vietnamvisa.org.vn.
Chi phí visa du lịch
Phí visa khi đến: Có hai loại phí bạn phải tuân theo.
- Phí dịch vụ: Nó được thanh toán trực tuyến để xử lý thư chấp thuận trước do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp và gửi qua email của bạn
- phí Stamp: Nó được trả bằng tiền mặt khi đến sân bay quốc tế Việt Nam.
Loại thị thực | Phí dịch vụ | Phí dập |
---|---|---|
1 tháng 1 lần | 17 USD | 25 USD |
1 tháng nhiều lần | 22 USD | 50 USD |
3 tháng 1 lần | 27 USD | 25 USD |
3 tháng nhiều lần | 55 USD | 50 USD |
Thời gian xử lý
Để xử lý thời gian, bạn nên chú ý đến múi giờ chính thức 7 giờ trước (GMT +7) và các ngày lễ tại Việt Nam vì nó sẽ thay đổi do hoàn cảnh và thời gian cá nhân. Thông thường, phải mất 2- 3 ngày làm việc để nhận được thư chấp thuận. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp, một thư chấp thuận có thể được lấy trong 4-8 giờ làm việc (Đọc thêm).
Các câu hỏi thường gặp
Ai có thể xin Visa du lịch?
Visa du lịch việt nam (được phân loại là DL) là một trong những loại visa Việt Nam phổ biến nhất chỉ dành cho mục đích du lịch để những người có hộ chiếu có giá trị ít nhất 6 tháng có thể áp dụng cho loại visa này.
Tôi có thể sử dụng visa du lịch do bạn cấp để vào Việt Nam bằng đường bộ không?
No, loại visa này chỉ áp dụng cho du lịch hàng không. Ba sân bay quốc tế tại Việt Nam mà bạn có thể nhận được tem của mình với thư chấp thuận này là: Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội), Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh) và sân bay Đà Nẵng (Đà Nẵng).
Bạn có thể cho biết thêm chi tiết về các quốc gia miễn trừ?
Danh sách các nước được miễn Visa tại Việt Nam (13/3/2020)
No | Quốc gia | Miễn phí- ngày visa |
---|---|---|
1 | Chile | ít hơn 90 ngày |
2 | Campuchia | ít hơn 30 ngày |
3 | Indonesia | ít hơn 30 ngày |
4 | Kyrgyzstan | ít hơn 30 ngày |
5 | Malaysia | ít hơn 30 ngày |
6 | Singapore | ít hơn 30 ngày |
7 | Thái Lan | ít hơn 30 ngày |
8 | Philippines | ít hơn 21 ngày |
9 | Brunei | ít hơn 14 ngày |
10 | Myanmar | ít hơn 14 ngày |
11 | Belarus | ít hơn 15 ngày |
12 | Nhật Bản | ít hơn 15 ngày |
13 | Đan mạch | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
14 | Phần Lan | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
15 | Pháp | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
16 | Nước Đức | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
17 | Ý | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
18 | Na Uy | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
19 | Nga | ít hơn 15 ngày |
20 | Nam Triều Tiên | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
21 | Tây Ban Nha | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
22 | Thụy Điển | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
23 | Vương quốc Anh | ít hơn 15 ngày - Tạm thời bị đình chỉ |
Tôi có thể xin visa du lịch Việt Nam ở đâu??
Việc xin visa đến Việt Nam khá đơn giản và dễ dàng, bạn chỉ cần in thư chấp thuận sau khi nhận được qua email từ chúng tôi. Khi đến bất kỳ sân bay quốc tế Việt Nam nào, đi đến thị thực trên bàn đến để lấy dấu thị thực.
Sự khác biệt giữa thị thực nhập cảnh đơn và thị thực nhập cảnh nhiều lần?
Về cơ bản, đối với visa nhập cảnh một lần bạn có thể nhập và xuất cảnh 1 thời gian và nhiều lần nhập cảnh, bạn có thể nhập và xuất cảnh Việt Nam nhiều hơn 1 thời gian.
Ví dụ: Bạn có thể nộp đơn xin loại visa này trong trường hợp bạn muốn vào Campuchia, Lào hoặc bất kỳ quốc gia nào khác từ Việt Nam và sau đó nhập lại mà không phải xin thị thực khác.
Visa khi đến khác với visa tôi nhận được từ Đại sứ quán?
Thực ra, thị thực khi đến được chính thức bởi Cục xuất nhập cảnh Việt Nam, nó có giá trị như visa bạn nộp đơn từ đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài. Bạn có thể thấy “Thị thực khi đến” được nêu rõ trong Luật Di trú Việt Nam.