Thị thực điện tử việt nam
Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam là loại thị thực do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài vào nước này. Người có thị thực điện tử có thể ở lại Việt Nam tối đa 90 ngày liên tục kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên, cả nhập cảnh một lần và nhiều lần và được áp dụng cho tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thông tin thêm về Visa điện tử Việt Nam
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
|
|
Yêu cầu Visa điện tử Việt Nam
- Chụp ảnh chân dung (kích thước 4*6, ảnh màu, nền trắng, nhìn thẳng không đeo kính): Kiểm tra hướng dẫn về ảnh Visa Việt Nam;
- Hình ảnh trang dữ liệu hộ chiếu (Chỉ upload 1 trang dữ liệu hộ chiếu, upload ảnh rõ nét, không bị mất góc)
1. Thông tin cá nhân
- Họ (Họ);
- Tên (Tên đệm và tên riêng);
- Ngày sinh;
- Nơi sinh;
- Quốc tịch;
- Chứng minh nhân dân;
- Tôn giáo;
- Email liên hệ;
- Bạn đã đến Việt Nam trong một năm qua? Nếu có thì khi nào?
- Bạn đã bao giờ vi phạm bất kỳ luật/quy định nào của Việt Nam chưa?
2. Thông tin được yêu cầu
- Cấp thị thực điện tử một lần hoặc nhiều lần;
- thời hạn hiệu lực của eVisa;
3. Thông tin hộ chiếu
- Số hộ chiếu;
- Cơ quan cấp/Nơi cấp;
- loại hộ chiếu;
- Ngày phát hành;
- Ngày hết hạn;
- Bạn có hộ chiếu hợp lệ nào khác không?
4. Thông tin liên hệ
- Địa chỉ thường trú;
- Địa chỉ liên lạc;
- Số điện thoại;
Liên hệ khẩn cấp
- Tên đầy đủ;
- Địa chỉ cư trú hiện tại;
- Số điện thoại;
- Mối quan hệ;
5. Nghề nghiệp
- Nghề nghiệp;
- Thông tin nghề nghiệp;
- Tên Công ty/Cơ quan/Trường học;
- Vị trí/Khóa học;
- Địa chỉ Công ty/Cơ quan/Trường học;
- Số điện thoại Công ty/cơ quan/trường học;
6. Thông tin về chuyến đi
- Mục đích nhập cảnh;
- Ngày dự định nhập cảnh;
- Thời gian dự kiến lưu trú tại Việt Nam;
- Địa chỉ cư trú tại Việt Nam;
- Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh;
- Dự kiến cửa khẩu xuất cảnh;
Cam kết khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ai đủ điều kiện nộp đơn xin eVisa Việt Nam?
Visa điện tử Việt Nam hiện được cấp cho công dân của 200 quốc gia, cụ thể như sau:
Afghanistan | Gibraltar | Na Uy |
Albania | Hy lạp | Oman |
Algeria | Greenland | Pakistan |
Andorra | Grenada | Palau |
Angola | Guatemala | Palestine |
Antigua và Barbuda | Guinea | Panama |
Argentina | Guinea-Bissau | Papua New Guinea |
Armenia | Guyana | Paraguay |
Úc | Haiti | Peru |
Áo | Tòa Thánh (Thành phố Vatican) | Philippines |
Azerbaijan | Honduras | Ba Lan |
Bahamas | Hungary | Bồ Đào Nha |
Bahrain | Iceland | Qatar |
Bangladesh | Ấn Độ | Hàn Quốc |
Barbados | Indonesia | Romania |
Belarus | Cộng hòa Hồi giáo Iran | Liên Bang Nga |
Bỉ | Iraq | Rwanda |
Belize | Ireland | Saint Kitts và Nevis |
Benin | Israel | Saint Lucia |
Bermuda | Ý | Saint Vincent và Grenadines |
Bhutan | Jamaica | Samoa |
Bolivia | Nhật Bản | San Marino |
Bosnia và Herzegovina | Jordan | Sao Tome và Principe |
Botswana | Kazakhstan | Ả Rập Xê-út |
Brazil | Kenya | Scotland |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | Kiribati | Senegal |
Brunei | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | Serbia |
Bulgaria | Kosovo | Seychelles |
Burkina Faso | Kuwait | Sierra Leone |
Burundi | Kyrgyzstan | Singapore |
Campuchia | Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào | Slovakia |
Cameroon | Latvia | Slovenia |
Canada | Lebanon | Quần đảo Solomon |
Cape Verde | Lesotho | Somalia |
Cộng hòa trung phi | Liberia | Nam Phi |
Chad | Libyan Arab Jamahiriya | Tây Ban Nha |
Chile | Liechtenstein | Sri Lanka |
Trung Quốc (Gồm: Hồng Kông, Ma Cao) | Lithuania | Sudan |
Trung Quốc (Đài Loan) | Luxembourg | Suriname |
Colombia | Macedonia Nam Tư cũ của | Swaziland |
Comoros | Madagascar | Thụy Điển |
Congo | Malawi | Thụy sĩ |
Costa Rica | Malaysia | Cộng Hòa Arab Syrian |
bờ biển Ngà | Maldives | Tajikistan |
Croatia | Mali | Cộng hòa Thống nhất Tanzania |
Cuba | Malta | Thái Lan |
Cyprus | đảo Marshall | Timor Leste |
Cộng hòa Séc | Mauritania | Togo |
Đan mạch | Mauritius | Tonga |
Djibouti | Mexico | Trinidad và Tobago |
Dominica | Liên bang Micronesia | Tunisia |
Cộng hoà Dominicana | Moldova | Turkey |
Ecuador | Monaco | Turkmenistan |
Ai Cập | Mông Cổ | Tuvalu |
đã lưu | Montenegro | Uganda |
Equatorial Guinea | Montserrat | Ukraina |
Eritrea | Morocco | Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
Estonia | Mozambique | Vương quốc Anh Công dân Anh |
Ethiopia | Myanmar | Hoa Kỳ |
Fiji | Namibia | Uruguay |
Phần Lan | Nauru | Uzbekistan |
Pháp | Nepal | Vanuatu |
Gabon | Hà Lan | Venezuela |
Gambia | New Zealand | Yemen |
Georgia | Nicaragua | Zambia |
Đức | Niger | Zimbabwe |
Ghana | Nigeria |
Làm thế nào để nộp đơn xin thị thực Việt Nam?
Nhận thị thực điện tử của bạn trong 4 bước đơn giản:
- Điền vào mẫu đơn đăng ký trực tuyến tại trang web của chúng tôi và tải ảnh của bạn lên.
- Thanh toán với chúng tôi theo hướng dẫn của chúng tôi (phí dịch vụ).
- Nhận Visa điện tử của bạn từ email của chúng tôi trong vòng 4 -6 ngày làm việc.
- In e-visa kèm theo và hộ chiếu của bạn để xuất trình khi lên và xuống máy bay
Chi phí visa điện tử Việt Nam và thời gian xử lý
Người sở hữu Evisa chỉ cần thanh toán phí dịch vụ được thanh toán trực tuyến để xử lý thư chấp thuận trước do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp và gửi qua email của bạn.
Thời gian xử lý | Tổng phí e-Visa (Phí chính phủ + Phí dịch vụ) (USD) | |||
nhập cảnh 1 tháng 1 lần | 1 tháng nhập cảnh nhiều lần | 3 tháng nhập cảnh một lần | 3 tháng nhập cảnh nhiều lần | |
4 – 6 ngày làm việc | 55 | 95 | 70 | 110 |
2 ngày làm việc | 100 | 140 | 115 | 150 |
1 ngày làm việc | 150 | 190 | 165 | 200 |
Về thời gian xử lý, bạn nên chú ý đến múi giờ chính thức trước 7 giờ (GMT +7) và các ngày lễ ở Việt Nam vì nó sẽ thay đổi tùy theo hoàn cảnh và thời điểm riêng lẻ. Thông thường, phải mất 4 -6 ngày làm việc để nhận được thư chấp thuận.
Các câu hỏi thường gặp
Ai đủ điều kiện để được cấp Visa điện tử?
Việt Nam hiện đã có sẵn cho công dân từ tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Những trạm kiểm soát nào cho phép người có Visa điện tử nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam?
Điều này nhằm thông báo rằng người có Visa điện tử Việt Nam sẽ được chấp nhận tại bất kỳ cửa khẩu nào trong 42 cửa khẩu quốc tế. Dưới đây là danh sách đầy đủ các cảng nhập cảnh đủ điều kiện:
SÂN BAY
- Sân bay quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
- Tan Son Nhat Int Airport (Ho Chi Minh City)
- Cam Ranh Int Airport (Khanh Hoa)
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng
- Sân bay quốc tế Cát Bi (Hải Phòng)
- Sân bay quốc tế Cần Thơ
- Phu Quoc Intl Airport (Kien Giang)
- Sân bay quốc tế Phú Bài (Huế)
- Van Don Int Airport (Quang Ninh)
- Tho Xuan Int Airport (Thanh Hoa)
- Dong Hoi Int Airport (Quang Binh)
- Phu Cat Int Airport (Binh Dinh)
- Lien Khuong Intl Airport (Lam Dong)
CẢNH QUAN
- Tay Trang Landport
- Mong Cai Landport
- Huu Nghi Landport
- Lao Cai Landport
- Na Meo Landport
- Nam Can Landport
- Cau Treo Landport
- Cha Lo Landport
- La Lay Landport
- Lao Bao Landport
- Bo Y Landport
- Moc Bai Landport
- Xa Mat Landport
- Tinh Bien Landport
- Vinh Xuong Seaport
- Ha Tien Landport
CẢNG BIỂN
- Cảng biển Hòn Gai
- Cảng Cẩm Phả
- Cảng biển Hải Phòng
- Cảng biển Nghi Sơn
- Cảng biển Vũng Áng
- Cảng biển Chân Mây
- Cảng biển Đà Nẵng
- Cảng biển Nha Trang
- Cảng biển Quy Nhơn
- Cảng biển Dung Quất
- Cảng biển Vũng Tàu
- Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh
- Cảng biển Dương Đông
Nếu tôi muốn ở lại lâu hơn 30 ngày thì phải làm sao?
Sau ngày 15 tháng 8 năm 2023, bạn có thể nộp đơn xin thị thực điện tử nhập cảnh nhiều lần có thời hạn 90 ngày.
Những hình ảnh nào được yêu cầu cho ứng dụng?
Hai bức ảnh của người nộp đơn phải được tải lên:
- Ảnh chân dung (4x6cm): Chụp trong 6 tháng gần đây, màu, nền trắng, nhìn thẳng, không đeo kính.
- Trang dữ liệu hộ chiếu: Toàn trang bao gồm ảnh, thông tin cá nhân và dòng ICAO.
Tôi có thể nộp đơn cho thành viên gia đình hoặc người thân của tôi không?
Vâng, bạn có thể. Đảm bảo rằng tất cả thông tin được cung cấp trong mẫu đơn đăng ký khớp với các tài liệu gốc và bạn chuyển tiếp thư chấp thuận cho người đi du lịch.